Tìm hiểu các từ vựng cơ bản về mắt để các bạn có cái nhìn tổng quan và dễ hình dung về nó.
Từ vựng chung về mắt
・目(め): mắt
・まぶた: mí mắt
・涙(なみだ): nước mắt
・一重(ひとえ)まぶた:Mắt một mí
・二重(にじゅう)まぶた:Mắt hai mí
・つりめ: mắt xếch
・まつ毛(まつげ): lông mi
・眉毛(まゆげ): lông mày
・瞳(ひとみ): đồng tử (con ngươi)
・視神経 (ししんけい): thần kinh thị giác
・結膜 (けつまつ): kết mạc mắt
・眼球(がんきゅう): nhãn cầu
・角膜(かくまく): giác mạc
・網膜(もうまく): võng mạc
・眼圧(がんあつ): nhãn áp
・水晶体(すいしょうたい): thủy tinh thể
Từ vựng triệu chứng của mắt và các bệnh về mắt
・眼病(がんびょう): bệnh mắt
・目の炎症(めのえんしょう): viêm mắt
・眼炎(がんえん): viêm mắt
・赤目(あかめ):bệnh đau mắt đỏ
・はやり目(め): mắt đỏ
・目の充血(めのじゅうけつ): tụ máu mắt
・結膜炎(けつまくえん): Bệnh sưng võng mạc, viêm kết mạc
・感染性結膜炎(かんせんせいけつまくえん): viêm kết mạc do truyền nhiễm
・ドライアイ: khô mất
・トラコーマ: Đau mắt hột
・物貰い(ものもらい): Mắt nổi mụn lẹo
・結膜充血(けつまくじゅうけつ): tụ máu kết mạc
・眼瞼炎(まぶたのただれ): viêm mí mắt
・眼瞼下垂(がんげんかすい): sụp mí mắt
・目の不快感(めのふかいかん): mắt khó chịu
・目の疲れ(めのつかれ): mỏi mắt
・眼疲労(がんひろう): mỏi mắt
・炎症(えんしょう): viêm nhiễm
・目の痒み(めのかゆみ): ngứa mắt
・目がむくむ:sưng mắt
・眼アレルギー(めあれるぎー):dị ứng mắt
・麦粒腫(ばくりゅうしゅ) : lẹo mí mắt
・霰粒腫(さんりゅうしゅ)lẹo mí mắt trên
・結膜の充血(けつまくのじゅうけつ): tụ máu kết mạc
・網膜出血(もうまくしゅっけつ): Xuất huyết võng mạc
・黄斑変性(きまだらへんせい): Thoái hoá điểm vàng
・角膜炎(かくまくほのお): Viêm giác mạc
・乾性角膜炎(かんせいかくまくほのお): Viêm giác mạc khô
・白内障(はくないしょう): Đục thuỷ tinh thể
・青内障(あおないさわ): Bệnh tăng nhãn áp
・目やに(つぶせいめやに) : Dử mắt
・コンタクトレンズによる角膜潰瘍(かくまくかいよう):Loét giác mạc do kính áp tròng
・近眼(きんがん): Cận thị
・遠視(えんし): Viễn thị
・乱視(らんし):Loạn thị
・老眼(ろうがん):Lão thị
・老眼鏡(ろうがんきょう): Kính lão
・斜視(しゃし): Mắt lác
・色盲(しきもう):Mù màu
・盲目(もうもく):Mù mắt
・夜盲症(やもうしょう): Quáng gà
・弱視(やくし): Nhược thị
・子供の斜視(こどものしゃし): Tật lác mắt ở trẻ nhỏ
Các từ vựng khác
・目がいい(めがいい):mắt tốt
・目が悪い(めがわるい):mắt kém
・眼科(がんか): Khoa mắt
・眼医者(めいしゃ): Bác sĩ mắt
・視力(しりょく): thị lực
・視力が良い(しりょくがよい):thị lực tốt
・視力が悪い(しりょくがわるい):thị lực kém
・視力検査(しりょくけんさ): kiểm tra thị lực
・視力表(しりょくひょう): Bảng chữ đo thị lực
・屈折検査(くっせつけんさ): Kiểm tra khúc xạ (bằng máy)
・散瞳検査(さんどうけんさ): Kiểm tra đáy mắt
・視力が回復(しりょくがかいふく): Thị lực phục hồi
・視力が失う(しりょくがうしなう): Mất thị lực
・目薬(めぐすり)をたらす: nhỏ thuốc nhỏ mắt
・点眼する(てんがんする): nhỏ thuốc mắt
・滴(てき): giọt (thuốc nhỏ mắt)
・目薬(めぐすり):thuốc nhỏ mắt
=> How to mua kính mắt ở Nhật 🕶
🍎 Độ của kính🍎
Thông thường ở Nhật có ba cách để xác định độ của kính
1️⃣ Đo mắt tại cửa hàng (miễn phí)
2️⃣ Đến phòng khám của bác sĩ chuyên khoa mắt(眼科-がんか) để khám và đo độ ( có phí)
3️⃣ Làm cùng độ với kính đang dùng
Với những ai có vấn đề đặc biệt về mắt ( VD: mắt bị loạn nặng (độ loạn =3,4 độ), mắt bị đục thuỷ tinh thể,…) thì nên làm theo cách 2️⃣ đến bác sĩ để khám và lấy luôn độ để cắt kính(Giấy đó tiếng Nhật gọi là 処方箋-しょほうせん), vì cửa hàng kính bình thường thì không thể kiểm tra những bệnh về mắt cho các bạn được.
Cách 3️⃣ dùng cho bạn nào đang đeo kính rồi và cảm thấy độ hiện tại vẫn ổn, chỉ cần đổi gọng mới cho đẹp trai xinh gái hơn thôi .:))
Cách 1️⃣ có lẽ là phổ biến nhất. Kể cả những bạn lần đầu tiên cắt kính thì vẫn có thể đo độ ở cửa hàng như bình thường nhé.
Sau đây mình sẽ liệt kê ra các từ vựng và cách nói thường dùng khi đi mua kính, mong rằng sẽ có thể giúp ích được cho mọi người. ^^
・Kính có độ: 度付き(どつき)メガネ
・Kính không độ: 度なし(どなし)メガネ
・Đo mắt/ Đo thị lực: 視力測定(しりょくそくてい) 検眼(けんがん)
・Gọng kính: フレーム
・Tròng kính (mắt kính): レンズ
・Cận thị: 近視(きんし)
・Loạn thị: 乱視 (らんし)
・Viễn thị: 遠視 (えんし)
・Giá bao gồm cả gọng cả mắt kính: レンズ代込み
・Kính lão: 老眼鏡(ろうがんきょう)
・Thị lực: 視力(しりょく)
・Dùng cho sinh hoạt bình thường: 普段使い(ふだんづかい)
・Dùng khi lái xe: 運転用(うんてんよう)
・Cảm giác chóng mặt khi đeo kính: 頭が クラクラする
・Cảm giác khó chịu vì độ không hợp: 違和感がある (いわかんがある)
・Nhìn không rõ/ mờ: ぼやけて見える
☘️ Nếu đang dùng kính hoặc đeo lens, khi đi cắt kính bạn nên mang theo kính cũ hoặc note lại độ của lens hiện đang dùng và đưa cho nhân viên cửa hàng tham khảo. Vì nếu cắt kính với độ quá khác so với kính cũ thì kết quả là bạn sẽ không thể đeo được kính mới bởi đã đeo quen độ cũ. 🙃
☘️ Nếu có ý định mua kính thì ngay khi đến cửa hàng bạn nên hỏi nhân viên để đăng kí đo mắt trước, gọng chọn sau cũng được. Làm như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian hơn.
☘️ Thị lực thì tuỳ từng nhu cầu sử dụng và tuỳ người mà sẽ khác nhau.
VD:
– Kính dùng hàng ngày: 1.0
– Kính dùng ở nhà, không cần nhìn xa quá: 0.8 – 0.9
– Kính lái xe: ở Nhật thị lực >0.7 là đủ điều kiện lái xe nhưng nếu được thì mình thấy khoảng 1.0-1.2 thì tốt hơn.
Nói vậy chứ quan trọng nhất là làm sao để khi đeo thấy thoải mái là dễ chịu là được nha. 👌
🍎 Chọn tròng kính (レンズ)🍎
☘️ Kính của JINS thường là レンズ代込み.
Với standard lens (標準レンズ/ 通常レンズ), loại lens trong, chất liệu plastic, cắt được 99% tia tử ngoại, chống phản quang thì mình thấy đủ cho nhu cầu cơ bản.
Đo mắt thì miễn phí. Nên thông thường với 5000yen là bạn mua được một cặp kính rồi nhé. Vào những dịp sale còn có giá 3-4000yen/kính nữa.
☘️ Ở JINS có nhiều loại lens bạn có thể chọn. Trong đó nổi bật có mấy loại sau:
(1) ブルーライトカットレンズ (+5000yen)
Bluelight cut lens: Là loại lens giúp cắt giảm tia sáng xanh phát ra từ màn hình các thiết bị điện tử. Dùng cho những người dùng máy tính, điện thoại, ipad nhiều.
Có 3 loại chia theo tỉ lệ cắt tia sáng xanh của lens: 25%, 40%, 60%
Tỉ lệ cắt càng cao thì màu của lens càng đậm ( màu vàng)
(2) カラーコントロールレンズ (+5000yen)
Color Control Lens: Là loại lens tự động đổi màu khi kính tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. (Đây là ưu điểm cũng như nhược điểm của lens này)
Màu của lens đậm hay nhạt sẽ phụ thuộc vào thời tiết và lượng tia tử ngoại khi đó.(Len màu nâu đen nha các bạn)
Lens này khá tiện cho bạn nào bị cận nhẹ vì vừa dùng làm kính bình thường, vừa dùng như kính râm được.
Nhưng với các bạn bị cận nặng thì không nên chọn loại này nha, vì lens khá dày và không thể làm mỏng hơn được. 😉
(3) カラーレンズ(+3000yen ~)
Phù hợp cho bạn nào muốn làm kính râm có độ. Thường thì thời gian làm kính mất 1 tuần.
‼️ Lưu ý về thời gian làm kính.
Với kính thông thường ( độ loạn < -2.0 và độ cận không quá nặng), bạn có thể lấy kính sau khi thanh toán khoảng 30 phút.
Với các loại kính đặc biệt như: bluelight cut (40%, 60% và 25 % với độ nặng), kính râm cận,… thì sẽ mất khoảng 1 tuần để làm kính. Vậy nên là nếu có dự định mua kính phục vụ các chuyến đi chơi thì đi cắt sớm nha bạn. Đừng để ギリギリ mới mua nhiều khi không kịp uổng lắm. 🙂
☘️ Sau khi mua kính nếu kính bị lỏng hoặc như thế nào đó, bạn có thể đến bất cứ cửa hàng nào của JINS nhờ nhân viên sửa cho bạn.
Tiếng Nhật gọi là:
掛け具合の調整 (かけぐあい の ちょうせい)
Kính bị lỏng: ゆるい
Kính bị chật: きつい
🍄Dành cho các bạn cận nặng (> -4.0 độ)
☘️ Chọn gọng:
Với kính cận, độ càng nặng thì lens càng dày. Bạn nên chọn gọng bé, nhỏ gọn, chất liệu nhựa để kính không bị nặng và lens trông quá dày nhé.
☘️ Tròng kính (lens)
Ở cửa hàng của JINS, bạn có thể chọn độ mỏng của lens (レンズのうすさ)
Có 4 loại theo thứ tự mỏng dần là:
1.60/ 1.67/ 1.70/ 1.74.
Nên lưu ý là không phải lens càng mỏng thì càng tốt.
Lens mỏng sẽ nặng hơn và độ nét sẽ giảm đi. Thêm nữa là lens mỏng sẽ mất khoảng 1 tuần để lấy kính ( những dịp lễ tết sẽ mất nhiều thời gian hơn)
Nếu độ của bạn không quá nặng (<4 độ) và gọng kính bạn chọn không to quá thì không cần chọn lens mỏng đâu nha.
Trên đây là tất cả những gì mình nghĩ ra vào thời điểm này, chắc vẫn sót vài thứ đâu đó, các bạn có thể inbox để hỏi nếu mình chưa đề cập đến trong bài nha.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo trên web của JINS nữa nhé: https://www.jins.com/jp/
Chúc bạn mua kính vui vẻ 😊